image banner
BÁO CÁO Kết quả tự rà soát, đánh giá các tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao đến tháng 9/2023

ỦY BAN NHÂN DÂN

XÃ YÊN MỸ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 123/BC-UBND

 

Yên Mỹ, ngày  04 tháng 10 năm 2023

BÁO CÁO

Kết quả tự rà soát, đánh giá các tiêu chí

xã nông thôn mới nâng cao đến tháng 9/2023

 

 


Kính gửi:     - UBND huyện Yên Mô

                   - Văn phòng điều phối xây dựng NTM huyện Yên Mô

 

Thực hiện Văn bản số 1933/UBND-VPĐP ngày 29/9/2023 của UBND huyện Yên Mô về việc đăng ký xã NTM nâng cao và thôn, xóm NTM kiểu mẫu năm 2024.

Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ Quyết định số 735/QĐ-UBND ngày 18/8/2022 của UBND tỉnh Ninh Bình.

UBND Yên Mỹ báo cáo tóm tắt kết quả tự rà soát, đánh giá các tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao đến tháng 9/2023, cụ thể như sau:

1. Kết quả tự rà soát, đánh giá tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao

- Căn cứ Bộ tiêu chí xã nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, đến nay xã Yên Mỹ đã cơ bản đạt 19/19 tiêu chí theo yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.

- Đến nay xã Yên Mỹ đã có 01 thôn, xóm đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu, đạt 6,7%.

- Theo kết quả tự rà soát, đánh giá đến tháng 9/2023, xã Yên Mỹ đã đạt 12/19 tiêu chí gồm:

+ Các tiêu chí đã đạt: Tiêu chí số 1 về Quy hoạch; Tiêu chí số 2 về giao thông; Tiêu chí số 3 về Thuỷ lợi và phòng chống thiên tai; Tiêu chí số 4 về điện; Tiêu chí số 5 về Giáo dục; 8 về Thông tin và truyền thông; Tiêu chí số 9 về nhà ở dân cư; Tiêu chí số 12 về Lao động; Tiêu chí số Tiêu chí số 15 về Hành chính công; Tiêu chí số 16 Tiếp cận pháp luật; Tiêu chí số 19 về Quốc phòng và An ninh;

+ Các Tiêu chí chưa đạt: Tiêu chí số 6 về Văn hoá; Tiêu chí số 10 Thu nhập; Tiêu chí số 11 Nghèo đa chiều; Tiêu chí 13 Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn; Tiêu chí 14 về Y tế; Tiêu chí số 17 Môi trường, Tiêu chí số 18 Chất lượng môi trường sống cụ thể như sau:

 

Tiêu chí

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu

Thực trạng

Dự kiến Kế hoạch

 hoàn thành

1

Quy hoạch

1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã, hoặc có quy hoạch chung đô thị trên địa bàn xã còn thời hạn hoặc đã được rà soát, điều chỉnh theo quy định của pháp luật về quy hoạch

Đạt

Đạt

 

1.2. Có quy chế quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch

Đạt

Đạt

 

1.3. Có quy hoạch chi tiết xây dựng trung tâm xã hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư mới phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội của địa phương và phù hợp với định hướng đô thị hóa theo quy hoạch cấp trên

Đạt

Đạt

 

2

Giao Thông

2.1. Tỷ lệ đường xã được bảo trì hàng năm, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp và có các hạng mục cần thiết (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh…) theo quy định

≥70%

100%

 

2.2. Tỷ lệ đường thôn, bản, ấp và đường liên thôn, bản, ấp

Được cứng hóa và bảo trì hàng năm

100%

 

 

Có các hạng mục cần thiết theo quy định (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh...) và đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp

75%

 

 

2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm được cứng hóa, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp

≥95%

100%

 

2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng được cứng hóa đáp ứng yêu cầu sản xuất và vận chuyển hàng hóa

≥70%

100%

 

3

Thủy lợi và phòng, chống thiên tai

3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động

≥90%

100%

 

3.2. Có ít nhất 01 tổ chức thủy lợi cơ sở hoạt động hiệu quả, bền vững

Đạt

Đạt

3.3. Tỷ lệ diện tích cây trồng chủ lực của địa phương được tưới tiên tiến, tiết kiệm nước

Đối với Cây lúa ≥40%

45%

 

Đối với Cây trồng cạn ≥10%

13%

 

3.4. Có 100% số công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng được bảo trì hàng năm

Đạt

Đạt

 

3.5. Thực hiện kiểm kê, kiểm soát các nguồn nước thải xả vào công trình thủy lợi

Đạt

Đạt

 

3.6. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ

Khá

Khá

 

4

Điện

Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện sinh hoạt, sản xuất đảm bảo an toàn, tin cậy và ổn định

100%

100%

 

5

Giáo dục

5.1. Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non, tiểu học, THCS, hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 và có ít nhất 01 trường đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2

100%

100%

 

5.2. Duy trì và nâng cao chất lượng đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi

Đạt

Đạt

 

5.3. Đạt chuẩn và duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học và THCS

Mức độ 3

Đạt

 

5.4. Đạt chuẩn xóa mù chữ

Mức độ 2

Đạt

 

5.5. Cộng đồng học tập cấp xã được đánh giá, xếp loại

Khá

Khá

 

5.6. Có mô hình giáo dục thể chất cho học sinh rèn luyện thể lực, kỹ năng, sức bền

Đạt

Đạt

 

6

Văn hoá

6.1. Có lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao ngoài trời ở điểm công cộng; các loại hình hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao được tổ chức hoạt động thường xuyên

 

 

 

6.1.1. Tại trung tâm xã có ít nhất 01 điểm công cộng lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao ngoài trời đảm bảo an toàn, phát huy hiệu quả phục vụ nhu cầu tập luyện của nhân dân. Số lượng dụng cụ luyện tập thể thao ngoài trời ở mỗi điểm công cộng tối thiểu 10 dụng cụ (thiết bị).

Đạt

Chưa đạt

2025

6.1.2. Các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao, vui chơi, giải trí được tổ chức thường xuyên phục vụ nhân dân đảm bảo theo quy định.

Đạt

Đạt

 

6.2. Di sản văn hóa được kiểm kê, ghi danh, bảo vệ, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị đúng quy định.

Đạt

Đạt

 

6.3. Tỷ lệ thôn, bản, ấp đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định và đạt chuẩn nông thôn mới

 

 

 

6.3.1. Tỷ lệ thôn, xóm, bản được công nhận danh hiệu “Khu dân cư văn hóa”

≥90%

100%

 

6.3.2. Tỷ lệ thôn, xóm, bản văn hóa được tặng Giấy khen

≥15%

14,5%

12/2023

6.3.3. Tỷ lệ gia đình văn hóa được tặng Giấy khen

≥15%

 

 

7

Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn

Có mô hình chợ thí điểm bảo đảm an toàn thực phẩm, hoặc chợ đáp ứng yêu cầu chung theo tiêu chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm

Đạt

Ko

Ko có

8

Thông tin và Truyền thông

8.1. Có điểm phục vụ bưu chính đáp ứng cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân

Đạt

Đạt

 

8.2. Tỷ lệ thuê bao sử dụng điện thoại thông minh

≥80%

93%

 

8.3. Có dịch vụ báo chí truyền thông

Đạt

Đạt

 

8.4. Có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành phục vụ đời sống kinh tế - xã hội và tổ chức lấy ý kiến sự hài lòng của người dân về kết quả xây dựng nông thôn mới

Đạt

Đạt

 

8.5. Có mạng wifi miễn phí ở các điểm công cộng (khu vực trung tâm xã, nơi sinh hoạt cộng đồng, điểm du lịch cộng đồng)

Đạt

Chưa đạt

 

9

Nhà ở dân cư

Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố

≥ 95%

98,5%

 

10

Thu nhập

Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/người)

≥68 triệu đồng/người

54,62

2025

11

Nghèo đa chiều

Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025

Theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

2,9%

2025

12

Lao động

12.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)

≥ 85%

92,8%

 

12.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)

≥ 35%

40%

 

12.3. Tỷ lệ lao động làm việc trong các ngành kinh tế chủ lực trên địa bàn (các ngành, nghề phi nông nghiệp)

≥ 50%

70%

 

13

Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn

13.1. Hợp tác xã hoạt động hiệu quả và có hợp đồng liên kết theo chuỗi giá trị ổn định

≥ 1

1

 

13.2. Có sản phẩm OCOP được xếp hạng đạt chuẩn hoặc tương đương còn thời hạn

≥ 1 sản phẩm

0

 

13.3. Có mô hình kinh tế ứng dụng công nghệ cao, hoặc mô hình nông nghiệp áp dụng cơ giới hóa các khâu, liên kết theo chuỗi giá trị gắn với đảm bảo an toàn thực phẩm

≥ 1

0

 

13.4. Ứng dụng chuyển đổi số để thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã

Đạt

Chưa đạt

12/2024

13.5. Tỷ lệ sản phẩm chủ lực của xã được bán qua kênh thương mại điện tử

≥ 10%

0

2025

13.6. Vùng nguyên liệu tập trung đối với nông sản chủ lực của xã được cấp mã vùng

Đạt

Chưa đạt

12/2023

13.7. Có triển khai quảng bá hình ảnh điểm du lịch của xã thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội

Đạt

Chưa đạt

2024

13.8. Có mô hình phát triển kinh tế nông thôn hiệu quả theo hướng tích hợp đa giá trị (kinh tế, văn hoá, môi trường)

≥1 mô hình

0

2025

14

Y tế

14.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)

≥95%

87%

12/2024

14.2. Tỷ lệ dân số được quản lý sức khỏe (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)

≥90%

60%

12/2024

14.3. Tỷ lệ người dân tham gia và sử dụng ứng dụng khám chữa bệnh từ xa (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)

≥40%

0

12/2024

14.4. Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa bệnh điện tử

≥90%

50%

12/2024

15

Hành chính công

15.1. Ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính

Đạt

Đạt

 

15.2. Có dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trở lên

Đạt

Đạt

 

15.3. Giải quyết các thủ tục hành chính đảm bảo đúng quy định và không để xảy ra khiếu nại vượt cấp

Đạt

Đạt

 

16

Tiếp cận pháp luật

16.1. Có mô hình điển hình về phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở hoạt động hiệu quả được công nhận

≥1

1

 

16.2. Tỷ lệ mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm thuộc phạm vi hòa giải được hòa giải thành

≥90%

97%

 

16.3. Tỷ lệ người dân thuộc đối tượng trợ giúp pháp lý tiếp cận và được trợ giúp pháp lý khi có yêu cầu

≥90%

100%

 

17

Môi trường

17.1. Khu kinh doanh, dịch vụ, chăn nuôi, giết mổ (gia súc, gia cầm), nuôi trồng thủy sản có hạ tầng kỹ thuật về bảo vệ môi trường

Đạt

Chưa đạt

2025

17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường

100%

85%

2025

17.3. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định

≥98%

100%

 

17.4. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt bằng biện pháp phù hợp, hiệu quả

≥50%

45%

2025

17.5. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn

≥50%

10%

2025

17.6. Tỷ lệ chất thải rắn nguy hại trên địa bàn được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường

100%

100%

 

17.7. Tỷ lệ chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng và tái chế thành nguyên liệu, nhiên liệu và các sản phẩm thân thiện với môi trường

≥80%

90%

 

17.8. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi bảo đảm các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường

≥95%

95%

 

17.9. Nghĩa trang, cơ sở hỏa táng (nếu có) đáp ứng các quy định của pháp luật và theo quy hoạch

Đạt

Chưa đạt

2025

17.10. Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa táng

≥10%

8%

 

17.11. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn

≥4m2/người

3,0

2025

17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định

≥90%

100%

 

18

Chất lượng môi trường sống

18.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung

≥65%

30%

12/2023

18.2. Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm

≥80 lít

Đạt

 

18.3. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững

≥45%

30%

12/2023

18.4. Tỷ lệ chủ thể hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm hàng năm được tập huấn về an toàn thực phẩm

100%

100%

 

18.5. Không để xảy ra sự cố về an toàn thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của xã

Không

Không

 

18.6. Tỷ lệ cơ sở sơ chế, chế biến thực phẩm nông lâm thủy sản được chứng nhận về an toàn thực phẩm

100%

100%

 

18.7. Tỷ lệ hộ có nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh, nhà tiêu an toàn và đảm bảo 3 sạch

100%

100%

 

18.8. Tỷ lệ bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn đảm bảo vệ sinh môi trường

100%

100%

 

19

Quốc phòng và An ninh

19.1. Nâng cao chất lượng hoạt động của Ban Chỉ huy quân sự xã và lực lượng dân quân

Đạt

Đạt

 

19.2. Không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội nghiêm trọng trở lên hoặc gây tai nạn (giao thông, cháy, nổ) nghiêm trọng trở lên; có mô hình camera an ninh và các mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả

Đạt

Đạt

 

 

2. Dự kiến tổng huy động nguồn lực thực hiện các tiêu chí

Tổng nguồn kinh phí dự kiến thực hiện: 64.000 triệu đồng, trong đó:

- Đề nghị ngân sách tỉnh, huyện hỗ trợ: 40.000.000 triệu đồng (Trong đó: Hỗ trợ nâng cấp đường giao thông, các hệ thống tưới tiêu phục vụ sản xuất, Xây mới bổ sung ác hhạng mục còn thiếu của cả 3 cấp trường, cải thiện môi trường và Môi trường sống).

- Ngân sách xã: 20.000 triệu đồng

- Nhân dân đóng góp: 4.000 triệu đồng, (Nâng cấp, sửa chữa đường giao thông thôn, xóm; đường điện, môi trường và môi trường sống; xây dựng mới, sửa chữa nhà ở dân cư, nhà văn hoá…)

3. Giải pháp huy động nguồn lực và hoàn thành các tiêu chí

- Nâng cao chất lượng công tác chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện của ban chỉ đạo, ban quản lý xây dựng nông thôn mới của xã.

- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động để huy động sự chung tay, góp sức của người dân.

- Tăng cường nguồn lực tài chính từ cộng đồng dân cư như vận động nhân dân hiến đất để nâng cấp, chỉnh trang đường giao thông nông thôn; sửa chữa, xây mới nhà ở dân cư....

- Tổ chức đấu giá giá trị quyền sử dụng đất hơn 10ha lấy nguồn thu để xử lý dứt điểm nợ đọng, cũng như lấy nguồn lực để hoàn thành các tiêu chí của xây dựng NTM nâng cao.

4. Những khó khăn,vướng mắc

- Việc huy động các nguồn lực đầu tư cho công tác xây dựng nông thôn mới còn gặp nhiều khó khăn, đã ảnh hưởng không nhỏ đến tiến độ triển khai thực hiện đề án xây dựng nông thôn mới.

- Công tác tuyên truyền, vận động từng lúc chưa toàn diện, sâu rộng, chất lượng, hiệu quả chưa cao dẫn đến việc kêu gọi, huy động nguồn vốn đầu tư còn hạn chế, một bộ phận cán bộ, đảng viên, người dân chưa tích cực tham gia xây dựng nông thôn mới nâng cao và nông thôn mới kiểu mẫu; nhận thức của một số chi ủy, chi bộ, cán bộ, đảng viên, người dân về xây dựng nông thôn mới chưa đầy đủ. Việc nhân rộng các mô hình điển hình trong sản xuất nông nghiệp vẫn còn hạn chế, chưa tạo ra sản phẩm chủ lực.

5. Kiến nghị đề xuất:

Để duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu chí xây dựng nông thôn mới theo Quyết định số 735/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình. Kính đề nghị các đồng chí lãnh đạo tỉnh, lãnh đạo huyện, các ban, ngành đoàn thể của tỉnh, của huyện tiếp tục quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo và hỗ trợ về mọi mặt, đặc biệt là đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, đầu tư hỗ trợ chuyển đổi mô hình phát triển sản xuất để cán bộ và nhân có điều kiện tiếp tục duy trì và phát triển vững chắc các tiêu chí trong thời gian tới ở mức cao hơn, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao và nông thôn mới kiểu mẫu.

6. Đăng ký thôn, xóm nông thôn mới kiểu mẫu năm 2024:

Để đáp ứng được Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới nâng cao theo Quyết định số 735/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình để về đích được nông thôn mới nâng cao, trên địa bàn xã Yên Mỹ cần phải có 6/15 thôn (xóm) đạt thôn (xóm) nông thôn mới kiểu mẫu. UBND xã đã lựa chọn và xây dựng lộ trình cụ thể đối với từng xóm, trong năm 2024 dự kiến có đơn vị xóm 5A và xóm 6 phấn đấu đạt thôn (xóm) nông thôn mới kiểu mẫu.

Trên đây là báo cáo tóm tắt kết quả tự rà soát, đánh giá các tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao đến tháng 9/2023, UBND Yên Mỹ trân trọng báo cáo./.

 

 Nơi nhận:
- Như kính gửi;

- Lưu VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH

P. CHỦ TỊCH

 

 

 

 

Tạ Văn Thoan

 

 

  • Từ khóa :
Tin mới
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1
Đăng nhập

Bản quyền thuộc UBND Xã Yên Mỹ

Chịu trách nhiệm:

Địa chỉ: Huyện Yên Mô, Ninh Bình

Điện thoại: