BÁO CÁO Kết quả tự rà soát, đánh giá các tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao đến tháng 9/2023
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ YÊN MỸ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: 123/BC-UBND
|
Yên Mỹ, ngày 04 tháng 10 năm 2023
|
BÁO CÁO
Kết quả tự rà soát, đánh giá các tiêu chí
xã nông thôn mới nâng cao đến tháng 9/2023
Kính gửi: - UBND huyện
Yên Mô
-
Văn phòng điều phối xây dựng NTM huyện Yên Mô
Thực hiện
Văn bản số 1933/UBND-VPĐP ngày 29/9/2023 của UBND huyện
Yên Mô về việc đăng ký xã NTM nâng cao và thôn, xóm NTM kiểu mẫu năm 2024.
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg
ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 735/QĐ-UBND
ngày 18/8/2022 của UBND tỉnh Ninh Bình.
UBND Yên Mỹ báo cáo tóm tắt kết quả tự
rà soát, đánh giá các tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao đến tháng 9/2023, cụ
thể như sau:
1. Kết quả tự rà soát, đánh giá tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao
-
Căn cứ Bộ tiêu chí xã nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, đến nay xã Yên Mỹ đã cơ
bản đạt 19/19 tiêu chí theo yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới
giai đoạn 2021-2025.
-
Đến nay xã Yên Mỹ đã có 01 thôn, xóm đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu, đạt 6,7%.
- Theo kết quả tự rà soát, đánh giá đến tháng 9/2023, xã Yên
Mỹ đã đạt 12/19 tiêu chí gồm:
+ Các
tiêu chí đã đạt: Tiêu chí số 1 về Quy
hoạch; Tiêu chí số 2 về giao thông; Tiêu chí số 3 về Thuỷ lợi và
phòng chống thiên tai; Tiêu chí số 4 về điện; Tiêu chí số 5 về Giáo
dục; 8 về Thông tin và truyền thông; Tiêu chí số 9 về nhà ở dân cư; Tiêu
chí số 12 về Lao động; Tiêu chí số Tiêu chí số 15 về Hành chính công;
Tiêu chí số 16 Tiếp cận pháp luật; Tiêu chí số 19 về Quốc phòng và
An ninh;
+ Các Tiêu chí chưa đạt: Tiêu chí số 6 về Văn hoá; Tiêu chí số 10 Thu nhập; Tiêu chí số 11
Nghèo đa chiều; Tiêu chí 13
Tổ chức sản xuất và
phát triển kinh tế nông thôn; Tiêu
chí 14 về Y tế; Tiêu chí số 17 Môi trường, Tiêu chí số 18 Chất lượng môi trường sống cụ thể như sau:
Tiêu chí
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
Thực trạng
|
Dự kiến Kế
hoạch
hoàn thành
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1.
Có quy hoạch chung xây dựng xã, hoặc có quy hoạch chung đô thị trên địa bàn
xã còn thời hạn hoặc đã được rà soát, điều chỉnh theo quy định của pháp luật
về quy hoạch
|
Đạt
|
Đạt
|
|
1.2.
Có quy chế quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng và quản lý xây
dựng theo quy hoạch
|
Đạt
|
Đạt
|
|
1.3.
Có quy hoạch chi tiết xây dựng trung tâm xã hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng
điểm dân cư mới phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội của địa phương và phù
hợp với định hướng đô thị hóa theo quy hoạch cấp trên
|
Đạt
|
Đạt
|
|
2
|
Giao Thông
|
2.1.
Tỷ lệ đường xã được bảo trì hàng năm, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp và có
các hạng mục cần thiết (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây
xanh…) theo quy định
|
≥70%
|
100%
|
|
2.2.
Tỷ lệ đường thôn, bản, ấp và đường liên thôn, bản, ấp
|
Được
cứng hóa và bảo trì hàng năm
|
100%
|
|
|
Có
các hạng mục cần thiết theo quy định (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ
giảm tốc, cây xanh...) và đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp
|
75%
|
|
|
2.3.
Tỷ lệ đường ngõ, xóm được cứng hóa, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp
|
≥95%
|
100%
|
|
2.4.
Tỷ lệ đường trục chính nội đồng được cứng hóa đáp ứng yêu cầu sản xuất và vận
chuyển hàng hóa
|
≥70%
|
100%
|
|
3
|
Thủy lợi và phòng, chống thiên tai
|
3.1.
Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động
|
≥90%
|
100%
|
|
3.2.
Có ít nhất 01 tổ chức thủy lợi cơ sở hoạt động hiệu quả, bền vững
|
Đạt
|
Đạt
|

|
3.3.
Tỷ lệ diện tích cây trồng chủ lực của địa phương được tưới tiên tiến, tiết
kiệm nước
|
Đối với Cây lúa ≥40%
|
45%
|
|
Đối với Cây trồng cạn ≥10%
|
13%
|
|
3.4.
Có 100% số công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng được bảo trì hàng năm
|
Đạt
|
Đạt
|
|
3.5.
Thực hiện kiểm kê, kiểm soát các nguồn nước thải xả vào công trình thủy lợi
|
Đạt
|
Đạt
|
|
3.6.
Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
|
Khá
|
Khá
|
|
4
|
Điện
|
Tỷ
lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện sinh hoạt, sản xuất đảm bảo
an toàn, tin cậy và ổn định
|
100%
|
100%
|
|
5
|
Giáo dục
|
5.1. Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non, tiểu học, THCS,
hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS) đạt tiêu
chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 và có ít nhất 01 trường đạt tiêu chuẩn cơ sở
vật chất mức độ 2
|
100%
|
100%
|
|
5.2.
Duy trì và nâng cao chất lượng đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em
5 tuổi
|
Đạt
|
Đạt
|
|
5.3.
Đạt chuẩn và duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học và THCS
|
Mức độ 3
|
Đạt
|
|
5.4.
Đạt chuẩn xóa mù chữ
|
Mức độ 2
|
Đạt
|
|
5.5.
Cộng đồng học tập cấp xã được đánh giá, xếp loại
|
Khá
|
Khá
|
|
5.6.
Có mô hình giáo dục thể chất cho học sinh rèn luyện thể lực, kỹ năng, sức bền
|
Đạt
|
Đạt
|
|
6
|
Văn hoá
|
6.1.
Có lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao ngoài trời ở điểm công cộng; các loại
hình hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao được tổ chức hoạt động
thường xuyên
|
|
|
|
6.1.1.
Tại trung tâm xã có ít nhất 01 điểm công cộng lắp đặt các dụng cụ thể dục thể
thao ngoài trời đảm bảo an toàn, phát huy hiệu quả phục vụ nhu cầu tập luyện
của nhân dân. Số lượng dụng cụ luyện tập thể thao ngoài trời ở mỗi điểm công
cộng tối thiểu 10 dụng cụ (thiết bị).
|
Đạt
|
Chưa đạt
|
2025
|
6.1.2. Các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể
thao, vui chơi, giải trí được tổ chức thường xuyên phục vụ nhân dân đảm bảo
theo quy định.
|
Đạt
|
Đạt
|
|
6.2.
Di sản văn hóa được kiểm kê, ghi danh, bảo vệ, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá
trị đúng quy định.
|
Đạt
|
Đạt
|
|
6.3. Tỷ lệ thôn, bản, ấp đạt tiêu chuẩn văn hóa theo
quy định và đạt chuẩn nông thôn mới
|
|
|
|
6.3.1.
Tỷ lệ thôn, xóm, bản được công nhận danh hiệu “Khu dân cư văn hóa”
|
≥90%
|
100%
|
|
6.3.2.
Tỷ lệ thôn, xóm, bản văn hóa được tặng Giấy khen
|
≥15%
|
14,5%
|
12/2023
|
6.3.3.
Tỷ lệ gia đình văn hóa được tặng Giấy khen
|
≥15%
|
|
|
7
|
Cơ sở hạ tầng thương
mại nông thôn
|
Có mô hình chợ thí điểm bảo đảm an toàn thực phẩm, hoặc
chợ đáp ứng yêu cầu chung theo tiêu chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm
|
Đạt
|
Ko
|
Ko có
|
8
|
Thông tin và Truyền thông
|
8.1.
Có điểm phục vụ bưu chính đáp ứng cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người
dân
|
Đạt
|
Đạt
|
|
8.2.
Tỷ lệ thuê bao sử dụng điện thoại thông minh
|
≥80%
|
93%
|
|
8.3.
Có dịch vụ báo chí truyền thông
|
Đạt
|
Đạt
|
|
8.4. Có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác
quản lý, điều hành phục vụ đời sống kinh tế - xã hội và tổ chức lấy ý kiến sự
hài lòng của người dân về kết quả xây dựng nông thôn mới
|
Đạt
|
Đạt
|
|
8.5.
Có mạng wifi miễn phí ở các điểm công cộng (khu vực trung tâm xã, nơi sinh
hoạt cộng đồng, điểm du lịch cộng đồng)
|
Đạt
|
Chưa đạt
|
|
9
|
Nhà ở dân cư
|
Tỷ
lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố
|
≥ 95%
|
98,5%
|
|
10
|
Thu nhập
|
Thu
nhập bình quân đầu người (triệu đồng/người)
|
≥68 triệu đồng/người
|
54,62
|
2025
|
11
|
Nghèo đa chiều
|
Tỷ
lệ nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025
|
Theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
2,9%
|
2025
|
12
|
Lao động
|
12.1.
Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥ 85%
|
92,8%
|
|
12.2.
Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và
nữ)
|
≥ 35%
|
40%
|
|
12.3. Tỷ lệ lao động làm việc trong các ngành kinh tế
chủ lực trên địa bàn (các ngành, nghề phi nông nghiệp)
|
≥ 50%
|
70%
|
|
13
|
Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông
thôn
|
13.1.
Hợp tác xã hoạt động hiệu quả và có hợp đồng liên kết theo chuỗi giá trị ổn
định
|
≥ 1
|
1
|
|
13.2.
Có sản phẩm OCOP được xếp hạng đạt chuẩn hoặc tương đương còn thời hạn
|
≥ 1 sản phẩm
|
0
|
|
13.3. Có mô hình kinh tế ứng dụng công nghệ cao, hoặc
mô hình nông nghiệp áp dụng cơ giới hóa các khâu, liên kết theo chuỗi giá trị
gắn với đảm bảo an toàn thực phẩm
|
≥ 1
|
0
|
|
13.4.
Ứng dụng chuyển đổi số để thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực
của xã
|
Đạt
|
Chưa đạt
|
12/2024
|
13.5.
Tỷ lệ sản phẩm chủ lực của xã được bán qua kênh thương mại điện tử
|
≥ 10%
|
0
|
2025
|
13.6.
Vùng nguyên liệu tập trung đối với nông sản chủ lực của xã được cấp mã vùng
|
Đạt
|
Chưa đạt
|
12/2023
|
13.7.
Có triển khai quảng bá hình ảnh điểm du lịch của xã thông qua ứng dụng
Internet, mạng xã hội
|
Đạt
|
Chưa đạt
|
2024
|
13.8.
Có mô hình phát triển kinh tế nông thôn hiệu quả theo hướng tích hợp đa giá
trị (kinh tế, văn hoá, môi trường)
|
≥1 mô hình
|
0
|
2025
|
14
|
Y tế
|
14.1.
Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥95%
|
87%
|
12/2024
|
14.2.
Tỷ lệ dân số được quản lý sức khỏe (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥90%
|
60%
|
12/2024
|
14.3.
Tỷ lệ người dân tham gia và sử dụng ứng dụng khám chữa bệnh từ xa (áp dụng
đạt cho cả nam và nữ)
|
≥40%
|
0
|
12/2024
|
14.4.
Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa bệnh điện tử
|
≥90%
|
50%
|
12/2024
|
15
|
Hành chính công
|
15.1.
Ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính
|
Đạt
|
Đạt
|
|
15.2.
Có dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trở lên
|
Đạt
|
Đạt
|
|
15.3.
Giải quyết các thủ tục hành chính đảm bảo đúng quy định và không để xảy ra
khiếu nại vượt cấp
|
Đạt
|
Đạt
|
|
16
|
Tiếp cận pháp luật
|
16.1. Có mô hình điển hình về phổ biến, giáo dục pháp
luật, hòa giải ở cơ sở hoạt động hiệu quả được công nhận
|
≥1
|
1
|
|
16.2.
Tỷ lệ mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm thuộc phạm vi hòa giải được hòa giải
thành
|
≥90%
|
97%
|
|
16.3.
Tỷ lệ người dân thuộc đối tượng trợ giúp pháp lý tiếp cận và được trợ giúp
pháp lý khi có yêu cầu
|
≥90%
|
100%
|
|
17
|
Môi trường
|
17.1. Khu kinh doanh, dịch vụ, chăn nuôi, giết mổ (gia
súc, gia cầm), nuôi trồng thủy sản có hạ tầng kỹ thuật về bảo vệ môi trường
|
Đạt
|
Chưa đạt
|
2025
|
17.2.
Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy
định về bảo vệ môi trường
|
100%
|
85%
|
2025
|
17.3.
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn
được thu gom, xử lý theo quy định
|
≥98%
|
100%
|
|
17.4. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện thu gom, xử lý nước
thải sinh hoạt bằng biện pháp phù hợp, hiệu quả
|
≥50%
|
45%
|
2025
|
17.5.
Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn
|
≥50%
|
10%
|
2025
|
17.6.
Tỷ lệ chất thải rắn nguy hại trên địa bàn được thu gom, vận chuyển và xử lý
đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường
|
100%
|
100%
|
|
17.7.
Tỷ lệ chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng và tái
chế thành nguyên liệu, nhiên liệu và các sản phẩm thân thiện với môi trường
|
≥80%
|
90%
|
|
17.8.
Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi bảo đảm các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo
vệ môi trường
|
≥95%
|
95%
|
|
17.9.
Nghĩa trang, cơ sở hỏa táng (nếu có) đáp ứng các quy định của pháp luật và
theo quy hoạch
|
Đạt
|
Chưa đạt
|
2025
|
17.10.
Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa táng
|
≥10%
|
8%
|
|
17.11. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư
nông thôn
|
≥4m2/người
|
3,0
|
2025
|
17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được
thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định
|
≥90%
|
100%
|
|
18
|
Chất lượng môi trường sống
|
18.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ
hệ thống cấp nước tập trung
|
≥65%
|
30%
|
12/2023
|
18.2. Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu
người/ngày đêm
|
≥80 lít
|
Đạt
|
|
18.3.
Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động
bền vững
|
≥45%
|
30%
|
12/2023
|
18.4.
Tỷ lệ chủ thể hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm hàng năm
được tập huấn về an toàn thực phẩm
|
100%
|
100%
|
|
18.5.
Không để xảy ra sự cố về an toàn thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý
của xã
|
Không
|
Không
|
|
18.6.
Tỷ lệ cơ sở sơ chế, chế biến thực phẩm nông lâm thủy sản được chứng nhận về
an toàn thực phẩm
|
100%
|
100%
|
|
18.7.
Tỷ lệ hộ có nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh, nhà tiêu an
toàn và đảm bảo 3 sạch
|
100%
|
100%
|
|
18.8.
Tỷ lệ bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn đảm bảo vệ sinh môi
trường
|
100%
|
100%
|
|
19
|
Quốc phòng và An ninh
|
19.1. Nâng cao chất lượng hoạt động của Ban Chỉ huy
quân sự xã và lực lượng dân quân
|
Đạt
|
Đạt
|
|
19.2. Không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội nghiêm
trọng trở lên hoặc gây tai nạn (giao thông, cháy, nổ) nghiêm trọng trở lên;
có mô hình camera an ninh và các mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã
hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với
phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả
|
Đạt
|
Đạt
|
|
2. Dự kiến tổng
huy động nguồn lực thực hiện các tiêu chí
Tổng nguồn kinh phí dự kiến thực hiện: 64.000 triệu đồng,
trong đó:
- Đề nghị ngân sách tỉnh, huyện hỗ
trợ: 40.000.000 triệu đồng (Trong đó: Hỗ trợ nâng cấp đường giao thông, các hệ thống tưới
tiêu phục vụ sản xuất, Xây mới bổ sung ác hhạng mục còn thiếu của cả 3 cấp trường,
cải thiện môi trường và Môi trường sống).
- Ngân sách xã: 20.000 triệu đồng
- Nhân dân đóng góp: 4.000 triệu
đồng, (Nâng cấp, sửa chữa đường giao
thông thôn, xóm; đường điện, môi trường và môi trường sống; xây dựng mới,
sửa chữa nhà ở dân cư, nhà văn hoá…)
3. Giải pháp huy
động nguồn lực và hoàn thành các tiêu chí
- Nâng cao chất lượng công tác
chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện của ban chỉ đạo, ban quản lý xây dựng
nông thôn mới của xã.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
vận động để huy động sự chung tay, góp sức của người dân.
- Tăng cường
nguồn lực tài chính từ cộng đồng dân cư như vận động nhân dân hiến đất để nâng
cấp, chỉnh trang đường giao thông nông thôn; sửa chữa, xây mới nhà ở dân cư....
- Tổ chức đấu giá giá trị quyền sử dụng
đất hơn 10ha lấy nguồn thu để xử lý dứt điểm nợ đọng, cũng như lấy nguồn lực để
hoàn thành các tiêu chí của xây dựng NTM nâng cao.
4. Những
khó khăn,vướng mắc
- Việc huy động các nguồn lực đầu tư cho công tác
xây dựng nông thôn mới còn gặp nhiều khó khăn, đã ảnh hưởng không nhỏ đến tiến độ triển khai thực
hiện đề án xây dựng nông thôn mới.
- Công tác
tuyên truyền, vận động từng lúc chưa toàn diện, sâu rộng, chất lượng, hiệu quả
chưa cao dẫn đến việc kêu gọi, huy động nguồn vốn đầu tư còn hạn chế, một bộ phận
cán bộ, đảng viên, người dân chưa tích cực tham gia xây dựng nông thôn mới nâng
cao và nông thôn mới kiểu mẫu; nhận thức của một số chi ủy, chi bộ, cán bộ,
đảng viên, người dân về xây dựng nông thôn mới chưa đầy đủ. Việc nhân rộng các
mô hình điển hình trong sản xuất nông nghiệp vẫn còn hạn chế, chưa tạo ra sản
phẩm chủ lực.
5. Kiến
nghị đề xuất:
Để duy trì và
nâng cao chất lượng các tiêu chí xây dựng nông thôn mới theo Quyết định số
735/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình. Kính đề
nghị các đồng chí lãnh đạo tỉnh, lãnh đạo huyện, các ban, ngành đoàn thể của tỉnh,
của huyện tiếp tục quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo và hỗ trợ về mọi mặt, đặc biệt là
đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, đầu tư hỗ trợ chuyển đổi mô hình phát triển sản
xuất để cán bộ và nhân có điều kiện tiếp tục duy trì và phát triển vững chắc
các tiêu chí trong thời gian tới ở mức cao hơn, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng
cao và nông thôn mới kiểu mẫu.
6. Đăng ký thôn, xóm nông thôn mới kiểu mẫu năm 2024:
Để đáp ứng được Bộ tiêu chí xây
dựng nông thôn mới nâng cao theo Quyết định số 735/QĐ-UBND
ngày 18 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình để về đích được
nông thôn mới nâng cao, trên địa bàn xã Yên Mỹ cần phải có 6/15 thôn (xóm) đạt
thôn (xóm) nông thôn mới kiểu mẫu. UBND xã đã lựa chọn và xây dựng lộ trình cụ
thể đối với từng xóm, trong năm 2024 dự kiến có đơn vị xóm 5A và xóm 6 phấn đấu
đạt thôn (xóm) nông thôn mới kiểu mẫu.
Trên đây là báo cáo tóm tắt kết quả tự rà soát,
đánh giá các tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao đến tháng 9/2023, UBND Yên Mỹ
trân trọng báo cáo./.
Nơi nhận:
- Như
kính gửi;
- Lưu VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
P. CHỦ TỊCH
Tạ Văn Thoan
|